Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 46 山 sơn [5, 8] U+5CB8
岸 ngạn
an4
  1. Bờ. ◎Như: đê ngạn bờ đê. Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn nghĩa là người hư hỏng nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn , đăng giác ngạn đều là cái nghĩa ấy cả.
  2. Cao ngất. ◎Như: ngạn nhiên đạo mạo dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn . Tính không cùng hòa với mọi vật gọi là nhai ngạn cũng cùng một ý cao cả.

彼岸 bỉ ngạn
右岸 hữu ngạn
堤岸 đê ngạn



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.