|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Tháp nhạn
Tháp do pháp sư Huyền Trang đời Đường dựng, các tân khoa Tấn sĩ thường đến đó ngoạn cảnh, khắc tên mình lên chân tháp
Nam Bộ tân thư: Vi Triệu mới thi đỗ, đến vãn cảnh chùa Từ ân, nhân đề tên mình lên chân tháp. Các người lớp sau hâm mộ bắt chước làm theo mà có tục ấy
Sơ kính tân trang: Bảng hùm tỏ phạm tháp nhàn diễu trương
Xem Bắn nhạn ven mây
|
|
|
|