|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Bùi Thị Xuân
( - Nhâm Tuất 1802)
Nữ kiệt triều Tây Sơn, vợ danh tướng Trần Quang Diệu, cháu thái sư Bùi Đắc Tuyên, quê làng Xuân Hòa, huyện Bình Khuê, tỉnh Bình Định
Bà là vị anh thư đã cùng chồng hết lòng hết sức giúp nghĩa quân Tây Sơn chống nhau với quân Nguyễn ánh hơn 10 năm, chiến đấu cực kỳ dũng cảm
Tháng giêng năm Nhâm Tuất 1802 bà chỉ huy 500 quân thuộc hạ góp mặt trong trận đánh Lũy Trấn Ninh , dưới quyền vị Thống lãnh chư quân là Nguyễn Quang Thùy, và vị Tư lệnh cánh quân tiên phong là Nguyễn Văn Kiên
Trong trận này bà tấn công địch quyết liệt, khiến quân Nguyễn ánh hết sức khiếp sợ
Sang tháng 3, sau mấy phen cùng chồng lo chiêu quân để toan gầy dựng lại nghiệp Tây Sơn đã nghiêng đổ, hai vợ chồng đều bị bắt tại huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, rồi bị đem hành hình
Về cái chế của bà, theo Thiên Nam nhân vật chí và hầu hết các tư liệu khác đều dựa vào đấy mà cho bà bị lăng trì, đốt cháy cả thi hài. Lại có thuyết, theo tư liệu của giáo sĩ De La Bissachère, bà và người con gái bị hành hình bằng cách voi tung xé xác, và bà đã tỏ ra can đảm phi thường trước sự trả thù tàn bạo và vô nhân đạo ấy của Nguyễn ánh
Hiện nay, dãy gò Xuân Hòa là nơi bà tập luyện đàn voi chiến, mặc dù đã bị phá vỡ thành ruộng, song vẫn còn di tích
Công luận bình phẩm, hầu hết đều khen ngợi oai danh và tiết tháo của bà
Người đời sau có vịnh thơ:
Vận nước đang xoay chuyển
Quần thoa cũng vẫy vùng
Liều thân lo cứu chúa
Công trận quyết thay chồng
Khảng khái khi lâm nạn!
Kiên trinh lúc khốn cùng
Ngàn thu gương nữ liệt
Gương sáng hãy soi chung
|
|
|
|