|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Bá Đạo
Tên tự của Đặng Di, người đất Thương Lăng đời Tấn
Thông Chí: Khi ông giữ chức Thái thú đất Hà Đông, một năm có biến ông phải đưa cả vợ con và đứa cháu (con người em đã chết, để lại ông nuôi) chạy trốn. Giữa đường gặp bọn cướp lấy hết cả xe ngựa, vợ chồng phải đi bộ thay nhau gánh các thứ còn lại, kể con và đứa cháu. Khi gánh chạy sang sông, ông liệu không thể nào bảo toàn được cả con và cháu mới nói với vợ rằng: "Em ta chết sớm, chỉ có một đứa con, lý không thể để tuyệt, ta phải bỏ con lại, may mà sống, chúng ta còn có thể có con khác." Vợ khóc mà nghe theo. Khi chạy đến đất Giang Đông, ông được cử làm Thái Thú Ngô quận. ông làm quan nổi tiếng thanh liêm, một lòng lo việc chung nên rất được lòng dân. ông từ khi bỏ con đem cháu chạy trốn, vợ không chữa đẻ gì nửa, cho đến lúc chết vẫn không có con nối dõi. Người đương thời có ý thương ông mà có câu rằng: "Thiên đạo vô tri sử Đặng Bá Đạo vô nhi" (Đạo trời không còn khiến Đặng Bá Đạo không con)
|
|
|
|