|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Đặng Dung
Danh tướng đời Hậu Trần, không rõ năm sinh, năm mất, quê huyện Thiên Lộc (nay là Can Lộc), tỉnh Hà Tỉnh
Thân phụ ông là Đặng Tất bị vua Giản Định nghe lời gièm mà giết chết (Xã Đặng Tất), ông cùng với Nguyễn Cảnh Dị, Nguyễn Súy đem quân vào Thanh Hóa rước Trần Quý Khoách về Nghệ An, lập làm vua tức vua Trùng Quang. Ông được phong làm Tư mã, tiếp tục kháng Minh quyết liệt
Trải các trận đánh lớn ở Mô Độ, Thiên Quan, Thái Già,ông từng khiến quân Minh khiếp đảm. Về sau lực lượng suy yếu dần, ông uất hận có bài THUậN HOàI:
Với tinh thần hiên ngang bất khuất, ông chiến đấu đến cùng. Lúc sa cơ bị bắt, ông giữ lòng bất khuất, khi chúng áp giải ông và các chiến hữu cùng với vua Trùng Quang về Kim Lăng, nửa đường ông gieo mình xuống biển tự tử
Con cháu ông về sau có lắm người danh tiếng, hầu hết đều đỗ tiến sĩ trong các triều Hậu Lê như: Đặng Đôn Phục, Đặng Công Thiếp, Đặng Tòng Củ, Đặng Minh Khiêm, Đặng Công Thận, Đặng Công Điềm.
|
|
|
|