Bộ 196 鳥 điểu [3, 14] U+9CF4 鳴 minh 鸣 ming2- (Động) Kêu, gáy, hót, rống, ...(chim, thú, côn trùng). ◎Như: thiền minh 蟬鳴 ve ngâm, kê minh 雞鳴 gà gáy, viên minh 猿鳴 vượn kêu.
- (Động) Phát ra tiếng. ◎Như: lôi minh 雷鳴 sấm vang.
- (Động) Gảy, đánh, gõ. ◎Như: minh la 鳴鑼 đánh phèng la. ◇Luận Ngữ 論語: Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã 非吾徒也, 小子鳴鼓而攻之可也 (Tiên tiến 先進) Nó không phải là môn đồ của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà công kích nó đi.
- (Động) Có tiếng tăm, nổi tiếng. ◇Dịch Kinh 易經: Minh khiêm, trinh cát 鳴謙, 貞吉 (Khiêm quái 謙卦) Có tiếng tăm về đức khiêm, (nếu) chính đáng thì tốt.
- (Động) Phát tiết, phát lộ. ◇Hàn Dũ 韓愈: Đại phàm vật bất đắc kì bình tắc minh 大凡物不得其平則鳴 (Tống mạnh đông dã tự 送孟東野序) Thường thường vật không có được sự quân bình, điều hòa của nó, thì nó sẽ phát lộ ra.
- (Động) Bày tỏ. ◎Như: minh tạ 鳴謝 bày tỏ sự biết ơn.
|