Bộ 187 馬 mã [13, 23] U+9A5A 驚 kinh 惊 jing1- Lồng lên (ngựa sợ hãi, không điều khiển được nữa). ◎Như: mã kinh liễu 馬驚了 ngựa lồng lên.
- Sợ, hãi, giật mình. ◎Như: kinh hoảng 驚慌 hoảng sợ, kinh phạ 驚怕 sợ hãi.
- Làm sợ, chấn động, xúc động. ◎Như: kinh thiên động địa 驚天動地 rung trời chuyển đất, đả thảo kinh xà 打草驚蛇 đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng. Đỗ Phủ: Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm 感時花濺淚, 恨別鳥驚心 (Xuân vọng 春望) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim kinh sợ trong lòng.
- Chứng sài, bệnh động kinh. Trẻ con phải chứng sài, giật mình mẩy, co chân co tay, trợn mắt, uốn lưng đều gọi là kinh.
|