|
Từ điển Hán Việt
頓
Bộ 181 頁 hiệt [4, 13] U+9813 頓 đốn 顿 dun4, du2, zhun1- (Động) Cúi sát đất, giẫm xuống đất. ◎Như: đốn thủ 頓首 lạy đầu sát đất, đốn túc 頓足 giậm chân. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Khiên y đốn túc lan đạo khốc, Khốc thanh trực thướng can vân tiêu 牽衣頓足攔道哭, 哭聲直上干雲霄 (Binh xa hành 兵車行) Kéo áo giậm chân cản đường khóc, Tiếng khóc than lên thẳng tới từng mây.
- (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎Như: đình đốn 停頓 ngưng lại.
- (Động) Sắp xếp. ◎Như: an đốn 安頓 an bài, ổn định.
- (Động) Sửa sang. ◎Như: chỉnh đốn 整頓 sửa sang lại.
- (Động) Đóng binh, đồn trú. Thông đồn 屯. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ 萬乘之國, 莫敢自頓於堅城之下 (Ngũ đố 五蠹) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
- (Tính) Mệt mỏi. ◎Như: khốn đốn 困頓 mệt mỏi, không tiến lên được. ◇Tôn Tử 孫子: Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn 故兵不頓而利可全 (Mưu công 謀攻) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
- (Tính) Cùn, nhụt. ◎Như: nhận bất đốn 刃不頓 mũi nhọn không cùn.
- (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu 舟船戰具, 頓廢不脩 (Hiến Đế Kiến An thập tam niên 獻帝建安十三年) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
- (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎Như: cật nhất đốn phạn 吃一頓飯 ăn một bữa cơm.
- (Danh) Họ Đốn.
- (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎Như: đốn nhiên 頓然 bỗng nhiên, đốn linh 頓令 liền khiến, đốn ngộ 頓悟 ngộ bất thình lình, ngay bây giờ. § Phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền đề xướng (Huệ Năng). ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc 宇宙頓清塵海岳 (Vân Đồn 雲屯) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.
|
供頓 cung đốn 停頓 đình đốn 整頓 chỉnh đốn 困頓 khốn đốn
|
|
|
|