|
Từ điển Hán Việt
須
Bộ 181 頁 hiệt [3, 12] U+9808 須 tu 须 xu1- (Danh) Râu má dưới cằm. Thông với tu 鬚. ◇Dịch Kinh 易經: Bí kì tu 賁其須 (Bí quái 賁卦) Trang sức bộ râu.
- (Danh) Khoảnh khắc, chốc lát, khoảng thời gian rất ngắn. ◇Lễ Kí 禮記: Đạo dã giả, bất khả tu du li dã 道也者, 不可須臾離也 (Trung Dung 中庸) Đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy.
- (Danh) Nhu cầu. Dùng như chữ nhu 需.
- (Danh) Họ Tu.
- (Động) Chờ đợi. ◎Như: tương tu thậm ân 相須甚殷 chờ đợi nhau rất tha thiết.
- (Động) Trì hoãn.
- (Động) Dừng lại. ◇Thư Kinh 書經: Thái Khang thất bang, côn đệ ngũ nhân, tu ư Lạc nhuế 太康失邦, 昆弟五人, 須於洛汭 (Ngũ tử chi ca 五子之歌) Thái Khang mất nước, anh em năm người, dừng ở Lạc nhuế.
- (Động) Dùng.
- (Động) Cần, phải. ◎Như: vô tu 無須 không cần. ◇Tam quốc chí 三國志: Học tu tĩnh 學須靜 Học cần phải yên tĩnh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hữu thạch thất nhị, quang minh triệt chiếu, vô tu đăng chúc 有石室二, 光明徹照, 無須燈燭 (Phiên Phiên 翩翩) Có hai căn nhà đá, ánh sáng chói lọi, không cần đèn đuốc.
- (Phó) Nên, hãy nên. ◎Như: thiết tu 切須 rất nên, cấp tu 急須 kíp nên. ◇Lí Bạch 李白: Nhân sanh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 (Tương tiến tửu 將進酒) Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
- (Phó) Rốt cục, sau cùng. ◇Vương Kiến 王建: Nhất hướng phá trừ sầu bất tận, Bách phương hồi tị lão tu lai 一向破除愁不盡, 百方回避老須來 (Tuế vãn tự cảm 歲晚自感) Một đằng giải tỏa nỗi buồn mãi không hết, Trăm phương trốn tránh cái già rốt cuộc đến.
- (Phó) Thật là. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Ngã tu bất thức tự, tả bất đắc 我須不識字, 寫不得 (Quyển nhị thập cửu) Tôi thật là không biết chữ, viết không được.
|
些須 ta tu
|
|
|
|