|
Từ điển Hán Việt
頂
Bộ 181 頁 hiệt [2, 11] U+9802 頂 đính 顶 ding3- (Danh) Đỉnh đầu. ◇Trang Tử 莊子: Kiên cao ư đính 肩高於頂 (Đại tông sư 大宗師) Vai cao hơn đỉnh đầu.
- (Danh) Ngọn, chóp, nóc. ◎Như: sơn đính 山頂 đỉnh núi, ốc đính 屋頂 nóc nhà.
- (Danh) Hạn độ. ◎Như: lãng phí một hữu đính 浪費沒有頂 phung phí không có hạn độ.
- (Danh) Cái ngù đính trên mũ. § Đời nhà Thanh 清, quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật. ◎Như: đính đái 頂戴 mũ ngù.
- (Động) Đội. ◎Như: đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất. ◇Uông Tân 汪莘: Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông 擁漁蓑, 頂漁笠, 作漁翁 (Hành hương tử 行香子) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
- (Động) Chống, đẩy. ◎Như: nã giang tử đính thượng môn 拿杠子頂上門 dùng cây đòn chống cửa.
- (Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh. ◎Như: đính phong 頂風 ngược gió, đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn 頂風雪, 戰嚴寒 xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
- (Động) Húc, chạm, nhú. ◎Như: giá đầu ngưu ái đính nhân 這頭牛愛頂人 con bò này hay húc người, nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu 嫩芽把土頂起來了 mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
- (Động) Lễ, bái. ◇Tây du kí 西遊記: Hành giả đính tạ bất tận 行者頂謝不盡 (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành giả bái tạ không thôi.
- (Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ. ◎Như: ngã hựu đính liễu tha kỉ cú 我又頂了他幾句 tôi cãi lại ông ấy mấy câu, đính giác 頂角 tranh chấp, đính bản 頂板 xung đột lẫn nhau.
- (Động) Đến. ◇Tây du kí 西遊記: Na thuyền nhi tu du đính ngạn 那船兒須臾頂岸 (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
- (Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
- (Động) Thay thế. ◎Như: mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thay thế.
- (Động) Bằng, tương đương.
- (Phó) Rất, hết sức. ◎Như: đính thông minh 頂聰明 rất thông minh, đính đại 頂大 hết sức lớn.
- (Danh) Lượng từ: cái. ◎Như: nhất đính mạo tử 一頂帽子 một cái mũ, nhất đính trướng tử một cái màn 一頂帳子.
|
極頂 cực đính
|
|
|
|