|
Từ điển Hán Việt
離
Bộ 172 隹 chuy [11, 19] U+96E2 離 li 离 li2, li4, li3, chi1, gu3- (Động) Lìa tan, chia lìa, chia cách. Lìa nhau ở gần gọi là li 離, xa gọi là biệt 別. ◎Như: li quần tác cư 離群索居 lìa bầy ở một mình, thui thủi một mình. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Thương nhân trọng lợi khinh biệt li, Tiền nguyệt Phù Lương mãi trà khứ 商人重利輕別離, 前月浮梁買茶去 (Tì bà hành 琵琶行) Người lái buôn trọng lợi coi thường chia cách, Tháng trước đi mua trà tại Phù Lương.
- (Động) Cách (khoảng). ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Viên môn li trung quân nhất bách ngũ thập bộ 轅門離中軍一百五十步 (Đệ thập lục hồi) Nha môn cách chỗ quân một trăm năm chục bước.
- (Động) Làm trái, phản lại. ◇Tả truyện 左傳: Chúng bạn thân li, nan dĩ tể hĩ 眾叛親離, 難以濟矣 (Ẩn công tứ niên 隱公四年) Mọi người phản lại, người thân làm trái lại, khó mà nên thay.
- (Động) Gặp, bị, mắc phải. ◇Sử Kí 史記: Tất khứ Tào, vô li Tào họa 必去曹, 無離曹禍 (Quản Thái thế gia 管蔡世家) Tất nhiên bỏ Tào, khỏi mắc vào họa với Tào.
- (Động) Thiếu, tách rời. ◎Như: tố đản cao, li bất liễu miến phấn dữ đản 做蛋糕, 離不了麵粉與蛋 làm bánh bột lọc, không được thiếu bột mì và trứng.
- (Động) Dính bám. ◇Thi Kinh 詩經: Bất li vu lí 不離于裹 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu biện 常棣 Chẳng dính bám với lần trong (bụng mẹ) sao?
- (Phó) Li li 離離: (1) Rậm rạp, đầy dẫy. ◇Nguyễn Du 阮攸: Cựu đài nhân một thảo li li 舊臺湮沒草離離 (Quản Trọng Tam Quy đài 管仲三歸臺) Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc rậm rạp. (2) Trái cây mọc nặng trĩu. ◇Trương Hành 張衡: Thần mộc linh thảo, Chu thật li li 神木靈草, 朱實離離 (Tây kinh phú 西京賦) Cây thần cỏ linh, Trái đỏ nặng trĩu. (3) Tan tác, rách nát. ◇Lưu Hướng 劉向: Tằng ai thê hi tâm li li hề, Cố cao khâu khấp như sái hề 曾哀悽欷心離離兮, 顧高丘泣如灑兮 (Cửu thán 九歎, Tư cổ 思古) Từng đau thương than thở lòng tan nát hề, Ngoảnh trông gò cao khóc như tưới hề. (4) Tươi tốt. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: Tam thập lục cung hoa li li 三十六宮花離離 (Quách xử sĩ kích âu ca 郭處士擊甌歌) Ba mươi sáu cung hoa tươi tốt.
- (Danh) Quẻ Li, trong bốn phương thuộc về phương nam.
- (Danh) Họ Li.
|
不離錙銖 bất li truy thù 支離 chi li 距離 cự li 離開 li khai 分離 phân li 陸離 lục li
|
|
|
|