Bộ 170 阜 phụ [9, 12] U+967D 陽 dương 阳 yang2- (Danh) Mặt trời. ◎Như: triêu dương 朝陽 mặt trời ban mai.
- (Danh) Hướng nam. ◇Tả truyện 左傳: Thiên tử đương dương 天子當陽 (Văn Công tứ niên 文公四年) Vua ngồi xoay về hướng nam.
- (Danh) Chiều nước về phía bắc. ◎Như: Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Quán thủy chi dương hữu khê yên, đông lưu nhập ư Tiêu thủy 灌水之陽有溪焉, 東流入於瀟水 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) Ở phía bắc sông Quán có một khe nưóc chảy qua hướng đông rồi nhập vào sông Tiêu.
- (Danh) Mặt núi phía nam. ◎Như: Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành. ◇Sử Kí 史記: Thiên sanh Long Môn, canh mục Hà San chi dương 遷生龍門, 耕牧河山之陽 (Thái sử công tự tự 太史公自序) (Tư Mã) Thiên sinh ở Long Môn, làm ruộng chăn nuôi ở phía nam núi Hà Sơn.
- (Danh) Cõi đời đang sống, nhân gian. ◎Như: dương thế 陽世 cõi đời.
- (Danh) Họ Dương.
- (Phó) Tỏ ra bề ngoài, làm giả như. Thông dương 佯. ◎Như: dương vi tôn kính 陽爲尊敬 tỏ vẻ tôn kính ngoài mặt.
- (Tính) Có tính điện dương. Trái lại với âm 陰. ◎Như: dương điện 陽電 điện dương, dương cực 陽極 cực điện dương.
- (Tính) Tươi sáng. ◇Lục Cơ 陸機: Thì vô trùng chí, Hoa bất tái dương 時無重至, 華不再陽 (Đoản ca hành 短歌行) Cơ hội chẳng đến hai lần, Hoa không tươi thắm lại.
- (Tính) Hướng về phía mặt trời. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Sấu địa phiên nghi túc, Dương pha khả chủng qua 瘦地翻宜粟, 陽坡可種瓜 (Tần Châu tạp thi 秦州雜詩) Đất cằn thì chọn lúa thích hợp, Sườn núi hướng về phía mặt trời có thể trồng dưa.
- (Tính) Gồ lên, lồi. ◎Như: dương khắc 陽刻 khắc nổi trên mặt.
- (Tính) Thuộc về đàn ông, thuộc về nam tính. ◎Như: dương cụ 陽具 dương vật.
|