|
Từ điển Hán Việt
錯
Bộ 167 金 kim [8, 16] U+932F 錯 thác, thố 错 cuo4, cu4, xi1- (Danh) Hòn đá ráp, đá mài. ◇Thi Kinh 詩經: Tha sơn chi thạch, Khả dĩ vi thác (Tiểu nhã 小雅, Hạc minh 鶴鳴) 他山之石可以爲錯 Đá ở núi kia, Có thể lấy làm đá mài. Ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.
- (Danh) Lỗi lầm. ◇La Thiệu Uy 羅紹威: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 Đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm.
- (Danh) Họ Thác.
- (Động) Qua lại, đắp đổi lẫn nhau. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: Quang trù giao thác 觥籌交錯 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Chén rượu, thẻ phạt rượu đắp đổi nhau.
- (Động) Tránh, né. ◎Như: thác xa 錯車 tránh xe.
- (Động) Khắc, mạ, tô vẽ hoa văn. ◇Sử Kí 史記: Tiễn phát văn thân, thác tí tả nhẫm, Âu Việt chi dân dã 翦髮文身, 錯臂左衽, 甌越之民也 (Việt thế gia 越世家) Cắt tóc vẽ mình, xâm tay, mặc áo vạt trái, đó là dân Âu Việt.
- (Tính) Không đúng, sai. ◎Như: thác tự 錯字 chữ sai.
- (Tính) Hư, hỏng. ◎Như: tha môn đích giao tình bất thác 他們的交情不錯 tình giao hảo của họ không đổ vỡ.
- (Phó, động) Lầm, lỡ. ◎Như: thính thác 聽錯 nghe lầm, thác quá 錯過 để lỡ.
- Một âm là thố. (Động) Đặt để. Cũng như thố 措. ◎Như: thố trí 措置 xếp đặt. Cũng viết là 錯置.
- (Động) Loại bỏ, không dùng nữa. ◇Luận Ngữ 論語: Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
- (Động) Thi hành, thực hiện. ◇Lễ Kí 禮記: Quân tử minh ư lễ nhạc, cử nhi thác chi nhi dĩ 君子明於禮樂, 舉而錯之而已 (Trọng Ni yến cư 仲尼燕居) Người quân tử sáng ở lễ nhạc, nêu ra mà thực hành thế thôi.
- (Động) Ngưng, đình chỉ. ◇Vương Sung 王充: Năng sử hình thố bất dụng, tắc năng sử binh tẩm bất thi 能使刑錯不用, 則能使兵寢不施 (Luận hành 論衡, Nho tăng 儒增) Có thể làm ngừng hình phạt không dùng tới, thì có thể khiến cho quân nghỉ không phải thi hành.
|
差錯 sai thác 錯誤 thác ngộ 鑄錯 chú thác 駁錯 bác thố
|
|
|
|