Bộ 162 辵 sước [13, 17] U+9084 還 hoàn, toàn 还 huan2, hai2, xuan2- (Động) Trở lại, về. Đã đi rồi trở lại gọi là hoàn. ◎Như: hoàn gia 還家 trở về nhà. ◇Vương An Thạch 王安石: Minh nguyệt hà thời chiếu ngã hoàn 明月何時照我還 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜州) Bao giờ trăng sáng soi ta về? Đào Trinh Nhất dịch thơ: Đường về nào biết bao giờ trăng soi.
- (Động) Khôi phục, hồi phục, làm trở lại như trước. ◎Như: hoàn tục 還俗 quay về đời tục, hoàn tha bổn lai diện mục 還他本來面目 lấy lại bản lai diện mục của nó.
- (Động) Đáp lại, đối lại. ◎Như: hoàn lễ 還禮 đáp lễ, dĩ nha hoàn nha, dĩ nhãn hoàn nhãn 以牙還牙, 以眼還眼 lấy răng đối răng, lấy mắt trả mắt.
- (Động) Trả lại. ◎Như: hoàn trái 還債 trả nợ.
- (Động) Đến nay, trở đi (nói về thời gian). ◇Lí Hoa 李華: Tần Hán nhi hoàn, đa sự tứ di 秦漢而還, 多事四夷 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Từ Tần, Hán trở đi, gây sự với tứ di.
- (Động) Vây quanh. Dùng như chữ 環. ◇Hán Thư 漢書: Hoàn lư thụ tang, thái như hữu huề 還廬樹桑, 菜茹有畦 (Thực hóa chí thượng 食貨志上) Bao quanh nhà trồng dâu, rau rễ có luống.
- (Danh) Họ Hoàn.
- (Phó) Vẫn, vẫn còn. ◇Sầm Tham 岑參: Đình thụ bất tri nhân khứ tận, Xuân lai hoàn phát cựu thì hoa 庭樹不知人去盡, 春來還發舊時花 (San phòng xuân sự 山房春事) Cây sân chẳng biết người đi hết, Xuân tới hoa xưa vẫn nở đều.
- (Phó) Càng, còn hơn. ◎Như: kim thiên tỉ tạc thiên hoàn nhiệt 今天比昨天還熱 hôm nay còn nóng hơn hôm qua.
- (Phó) Lại (lần nữa). ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa 待到重陽日, 還來就菊花 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.
- (Phó) Nhưng mà, lại còn. ◇Tây du kí 西遊記: Kiều hạ hà lí tuy kết mãn liễu băng, hoàn hữu thủy thanh tòng na băng hạ sàn sàn đích lưu 橋下河裡雖結滿了冰, 還有水聲從那冰下潺潺的流 (Đệ bát hồi) Sông dưới cầu tuy đóng băng hết cả, nhưng lại có tiếng nước dưới băng đá chảy rì rào.
- (Phó) Nên, hãy. ◇Tây du kí 西遊記: Nhĩ hoàn tiên tẩu, đái ngã môn tiến khứ, tiến khứ 你還先走, 帶我們進去, 進去 (Đệ nhất hồi) Ngươi hãy đi trước, dẫn chúng tôi đi tới, đi tới.
- (Phó) Đã, đã từng. ◇Đổng tây sương 董西廂: Ngã nhãn ba ba đích phán kim tiêu, hoàn nhị canh tả hữu bất lai đáo 我眼巴巴的盼今宵, 還二更左右不來到 (Quyển ngũ) Đêm nay mắt ta đăm đăm ngóng đợi, đã canh hai mà không ai đến cả.
- (Liên) Hay, hay là. ◎Như: nhĩ yêu cật phạn, hoàn thị yếu cật miến 你要吃飯, 還是要吃麵 anh muốn ăn cơm hay là ăn mì.
- (Liên) Lại, cũng. ◎Như: bán tu hoàn bán hỉ 半羞還半喜 nửa thẹn lại nửa mừng.
- Một âm là toàn. (Động) Xoay quanh. Cùng nghĩa chữ toàn 旋.
- (Phó) Nhanh nhẹn, nhanh chóng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Tín túc ngư nhân toàn phiếm phiếm 信宿漁人還汎汎 (Thu hứng 秋興) Đêm đêm người đánh cá bơi thuyền nhanh nhẹn. ◇Sử Kí 史記: Hán vương nguyên niên, toàn định Tam Tần 漢王元年, 還定三秦 (Kinh Yên thế gia 荊燕世家) Hán Vương nguyên niên, nhanh chóng bình định Tam Tần.
|