Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 156 走 tẩu [7, 14] U+8D95
趕 cản
赶 gan3
  1. (Động) Đuổi theo. ◎Như: truy cản đuổi theo. ◇Thủy hử truyện : Na Phú An tẩu bất đáo thập lai bộ, bị Lâm Xung cản thượng, hậu tâm chỉ nhất thương, hựu sóc đảo liễu , , , (Đệ thập hồi) Thằng Phú An chạy không quá mươi bước, bị Lâm Xung đuổi kịp, đâm cho một nhát thương ở sau lưng, cũng ngã gục.
  2. (Động) Xua, lùa, đánh xe (súc vật kéo). ◎Như: cản ngưu xua bò, cản áp tử lùa vịt, cản xa đánh xe (súc vật kéo).
  3. (Động) Đuổi đi. ◎Như: cản thương dăng đuổi ruồi nhặng.
  4. (Động) Làm gấp cho kịp. ◎Như: cản lộ gấp rút đi đường (cho kịp), cản nhậm vụ gấp rút làm xong nhiệm vụ.
  5. (Động) Gặp, gặp đúng lúc. ◎Như: cản thượng nhất trận vũ gặp một cơn mưa.
  6. (Tính) Gấp, vội.
  7. (Giới) (Đợi) đến. ◇Hồng Lâu Mộng: Dĩ khiển nhân khứ, cản vãn tựu hữu hồi tín đích , (Đệ thất thập thất hồi) Đã sai người đi rồi, đến chiều sẽ có tin.
  8. Dị dạng của chữ .

追趕 truy cản



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.