Bộ 149 言 ngôn [13, 20] U+8B66 警 cảnh jing3- Răn bảo, lấy lời nói ghê gớm khiến cho người phải chú ý nghe gọi là cảnh. ◎Như: cảnh chúng 警眾 răn bảo mọi người. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Sảo năng cảnh tỉnh, diệc khả miễn trầm luân chi khổ 稍能警省, 亦可免沉倫之苦 (Đệ nhất hồi) Được cảnh tỉnh đôi chút, cũng có thể thoát khỏi nỗi khổ trầm luân.
- Báo cáo những tin nguy biến ngoài biên thùy gọi là cảnh.
- Phòng bị trước. Ngày xưa vua đi ra đều cấm không cho ai đi lại để phòng sự phi thường gọi là cảnh tất 警蹕. Nay các nơi đặt tuần phu hay đội xếp để phòng bị sự xảy ra cũng gọi là cảnh cả. ◎Như: tuần cảnh 巡警, cảnh sát 警察.
- Đánh thức.
- Nhanh nhẹn.
- Kinh hãi.
|