Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 149 言 ngôn [9, 16] U+8B02
謂 vị
谓 wei4
  1. (Động) Bảo, báo cho biết, nói với. ◇Luận Ngữ : Tử vị Tử Hạ viết: Nhữ vi quân tử nho, vô vi tiểu nhân nho , (Ung dã ) Khổng Tử bảo Tử Hạ rằng: Ngươi hãy làm nhà nho quân tử, đừng làm nhà nho tiểu nhân.
  2. (Động) Bình luận, nói về. ◇Luận Ngữ : Tử vị thiều, tận mĩ hĩ, hựu tận thiện dã , , (Bát dật) Khổng Tử nói về nhạc Thiều (của vua Thuấn): cực hay, lại vô cùng tốt lành.
  3. (Động) Nói. ◇Thi Kinh : Thùy vị Hà quảng? (Vệ phong , Hà quảng ) Ai nói sông Hoàng Hà rộng?
  4. (Động) Gọi là, gọi rằng. ◎Như: thử chi vị đại trượng phu thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
  5. (Động) Cho là. ◇Tả truyện : Thần vị quân chi nhập dã, kì tri chi hĩ , (Hi Công nhị thập tứ niên ) Thần cho rằng nhà vua vào (nước Tấn), thì chắc đã biết rồi.
  6. (Động) Là. Thông vi . ◇Thi Kinh : Túy nhi bất xuất, thị vị phạt đức , (Tiểu nhã , Tân chi sơ diên ) Say mà không ra, là tổn hại đức.
  7. (Động) Nhẫn chịu. Cũng như nại . ◇Thi Kinh : Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai? , (Bội phong , Bắc môn ) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
  8. (Động) Khiến, để cho. Cũng như sử 使, nhượng . ◇Thi Kinh : Tự thiên tử sở, Vị ngã lai hĩ , (Tiểu nhã , Xuất xa ) Từ chỗ thiên tử, Khiến ta đến đấy.
  9. (Liên Với, và. Cũng như hòa , dữ . ◇Sử Kí : Tấn ư thị dục đắc Thúc Chiêm vi lục, Trịnh Văn Công khủng, bất cảm vị Thúc Chiêm ngôn ,, (Trịnh thế gia ) Tấm do đấy muốn được Thúc Chiêm để giết, Trịnh Văn Công sợ, không dám nói với Thúc Chiêm.
  10. (Danh) Ý nghĩa. ◎Như: vô vị chi sự việc không có nghĩa lí gì cả. ◇Hàn Dũ : Oa mãnh minh vô vị (Tạp thi ) Cóc nhái kêu vô nghĩa.
  11. (Danh) Họ Vị.




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.