Bộ 149 言 ngôn [9, 16] U+8B00 謀 mưu 谋 mou2- (Động) Toan tính, trù hoạch, bàn thảo. ◎Như: mưu hoạch 謀劃 tính toán, đồ mưu 圖謀 trù tính, bất mưu nhi hợp 不謀而合 không tính mà thành.
- (Động) Lo liệu, mong cầu, cố gắng đạt được. ◎Như: mưu sanh 謀生 tìm kế sinh nhai, mưu chức 謀職 xoay xở cho nắm được chức vụ. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử mưu đạo bất mưu thực 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử mong cầu đạt đạo, chứ không phải tìm cách hưởng bổng lộc.
- (Động) Tìm cách hại ngầm, hãm hại. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã hựu bất dữ nhĩ hữu sát phụ chi thù, nhĩ như hà định yếu mưu ngã? 我又不與你有殺父之讎, 你如何定要謀我 (Đệ tứ thập nhất hồi) Ta với ngươi cũng không có thù giết cha, cớ sao ngươi cứ cố tình hãm hại ta?
- (Danh) Kế sách, sách lược. ◎Như: âm mưu 陰謀 kế hoạch ngầm, mưu kế kín đáo kế mưu 計謀 sách lược, hữu dũng vô mưu 有勇無謀 có sức mạnh nhưng không có mưu kế, túc trí đa mưu 足智多謀 lắm mưu nhiều kế. ◇Luận Ngữ 論語: Xảo ngôn loạn đức, tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu巧言亂德, 小不忍則亂大謀 (Vệ Linh Công 衛靈公) Lời nói khôn khéo làm bại hoại đạo đức, việc nhỏ không nhịn được thì làm hỏng kế hoạch lớn.
- (Tính) Có sách lược. ◎Như: mưu sĩ 謀士 người giúp đỡ tìm kế hoạch, mưu thần 謀臣 bề tôi có mưu kế.
|