|
Từ điển Hán Việt
覺
Bộ 147 見 kiến [13, 20] U+89BA 覺 giác, giáo 觉 jue2, jiao4- (Động) Thức dậy. ◇Trang Tử 莊子: Giác nhi hậu tri kì mộng dã 覺而後知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.
- (Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ. ◎Như: giác ngộ 覺悟 hiểu ra. Đạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.
- (Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ. ◎Như: tự giác 自覺 tự mình cảm nhận, bất tri bất giác 不知不覺 không biết không cảm. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
- (Động) Bảo rõ cho biết. ◇Mạnh Tử 孟子: Sử tiên tri giác hậu tri 使先知覺後知 (Vạn chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.
- (Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật. ◎Như: vị giác 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), huyễn giác 幻覺 ảo giác.
- (Danh) Người hiền trí. ◎Như: tiên giác 先覺 bậc hiền trí đi trước.
- (Tính) Cao lớn, ngay thẳng. ◇Thi Kinh 詩經: Hữu giác kì doanh 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.
- Một âm là giáo. (Danh) Giấc ngủ. ◎Như: ngọ giáo 午覺 giấc ngủ trưa.
- (Danh) Lượng từ: giấc. ◎Như: thụy liễu nhất giáo 睡了一覺 ngủ một giấc.
|
不覺 bất giác 告覺 cáo giác 幻覺 ảo giác 感覺 cảm giác 味覺 vị giác 大覺 đại giác 嗅覺 khứu giác
|
|
|
|