Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 142 虫 trùng [18, 24] U+8836
蠶 tàm
蚕 can2
  1. Con tằm. Tằm từ lúc bé lớn lên, tất hai ba lần lột xác, mỗi lần lột xác thì nằm yên hai ba ngày, không ăn không cựa gọi là tằm miên tằm ngủ, ngủ ba bốn lượt mới né kéo kén. Khi kéo xong kén thì hóa ra con nhộng , ít lâu sau lại hóa ra hình như con bướm, cắn thủng kén bay ra, gọi là con ngài . Muốn lấy tơ tốt thì thừa lúc con ngài chưa biết cắn kén phải lấy ngay, nếu để quá thì nó cắn đứt, tơ không thành sợi nữa.
  2. Dần dà. ◎Như: tàm thực chư hầu xâm lấn dần đất của các nước chư hầu.
  3. Tàm thất nhà ngục thiến người. Vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm nên gọi là tàm thất.
  4. Chăn tằm. ◇An Nam Chí Lược : Nam canh mãi, nữ tàm tích , (Phong tục ) Đàn ông làm ruộng đi buôn, đàn bà nuôi tằm dệt vải.
  5. Dị dạng của chữ .

殭蠶 cương tàm
白殭蠶 bạch cương tàm
耕蠶 canh tàm



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.