Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 140 艸 thảo [10, 14] U+84CB
蓋 cái, hạp
盖 gai4, ge3, he2
  1. (Danh) Cỏ mao.
  2. (Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh Sơn Đông .
  3. (Danh) Họ Cái.
  4. (Danh) Nắp, vung, nút, mui xe, cái ô, dù, lọng. Gọi chung tất cả những thứ dùng để che, đậy. ◎Như: oa cái vung nồi. ◇Khổng Tử gia ngữ : Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái , (Quyển nhị, Trí tư ) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
  5. (Danh) Điều nguy hại. ◎Như: vô cái vô hại.
  6. (Động) Che, trùm, lợp. ◇Hoài Nam Tử : Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi , (Thuyết lâm ) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
  7. (Động) Đậy. ◎Như: cái quan luận định đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
  8. (Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎Như: cái chương đóng dấu, cái bưu trạc đóng dấu nhà bưu điện.
  9. (Động) Xây, cất. ◎Như: cái đình xa tràng xây cất chỗ đậu xe. ◇Thủy hử truyện : Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp , 使 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
  10. (Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◎Như: lực bạt sơn hề, khí cái thế (Cai Hạ ca ) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời.
  11. (Động) Nói khoác.
  12. (Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇Luận Ngữ : Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã , (Lí nhân ) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
  13. (Liên) Có lẽ, hình như. ◇Sử Kí : Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân , (Bá Di liệt truyện ) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
  14. (Liên) Vì, bởi vì. ◇Sử Kí : Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã , (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
  15. (Liên) Dùng làm phát ngữ từ. ◇Âu Dương Tu : Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm , , (Thu thanh phú ) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
  16. Một âm là hạp. (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. Cũng như hạp . ◇Chiến quốc sách : Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai! , , (Tần sách nhất , Tô Tần truyện ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!
  17. (Phó) Sao chẳng, sao không. ◇Lễ Kí : Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ? (Đàn cung thượng ) Sao ông không nói ý ông với ngài?
  18. Dị dạng của chữ .

布蓋大王 bố cái đại vương
蓋世 cái thế
蓋棺論定 cái quan luận định
蓋然 cái nhiên
蓋藏 cái tàng
冠蓋 quan cái



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.