|
Từ điển Hán Việt
縱
Bộ 120 糸 mịch [11, 17] U+7E31 縱 túng, tổng, tung 纵 zong4, zong3, song3, cong2- (Động) Buông tha, thả ra. ◎Như: túng tù 縱囚 tha tù ra, túng hổ quy san 縱虎歸山 thả hổ về rừng.
- (Động) Phóng, tung ra. ◇Sử Kí 史記: Cổ Tẩu tòng hạ túng hỏa phần lẫm 瞽叟從下縱火焚廩 (Ngũ đế bổn kỉ 五帝本紀) Cổ Tẩu từ dưới phóng lửa đốt kho lúa. § Cổ Tẩu là cha của vua Thuấn 舜.
- (Động) Buông lung, không câu thúc. ◎Như: túng dật hi hí 縱逸嬉戲 buông lung chơi giỡn, túng đàm 縱談 bàn phiếm. ◇Tô Thức 蘇軾: Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên 縱一葦之所如, 凌萬頃之茫然 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.
- (Động) Bắn tên ra.
- (Liên) Tuy, dù, ví phỏng, dù cho. Cũng như túng sử 縱使 hay túng nhiên 縱然. ◇Sử Kí 史記: Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi 縱江東父兄憐而王我, 我何面目見之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
- Một âm là tổng. (Phó) Vội vã, hấp tấp. ◎Như: tổng tổng 縱縱 hấp tấp.
- Một âm là tung. (Danh) Đường dọc, bề dọc từ nam đến bắc. ◎Như: Đời Chiến quốc 戰國 (475-221 trước T.L.) có một phái học về lối tung hoành 縱橫. Hợp các nước ở phía nam phía bắc lại gọi là tung 縱, kết liên các nước đông tây lại gọi là hoành 橫. Còn viết là tung hoành 從衡.
- (Danh) Dấu vết. Cũng như tung 蹤. ◇Lí Bạch 李白: Thí như vân trung điểu, Nhất khứ vô tung tích 譬如雲中鳥, 一去無縱跡 (Cổ khách hành 估客行) Như là chim trong mây, Một khi bay đi rồi thì không còn tung tích.
|
操縱 thao túng 擒縱 cầm túng
|
|
|
|