Bộ 120 糸 mịch [4, 10] U+7D0D 納 nạp 纳 na4- (Động) Thu. ◎Như: xuất nạp 出納 chi thu. ◇Sử Kí 史記: Kim Tần dĩ lỗ Hàn vương, tận nạp kì địa 今秦已虜韓王, 盡納其地 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Nay Tần đã cầm tù vua Hàn, thu hết đất đai của nước này.
- (Động) Nộp, dâng. ◎Như: nạp thuế 納稅 nộp thuế, nạp khoản 納欵 nộp khoản.
- (Động) Nhận, chấp nhận. ◎Như: tiếu nạp 笑納 vui lòng nhận cho, tiếp nạp 接納 tiếp nhận. ◇Tả truyện 左傳: Chư hầu thùy nạp ngã? 諸侯誰納我 (Văn công thập lục niên 文公十六年) Chư hầu ai thu nhận ta?
- (Động) Dẫn vào.
- (Động) Lấy vợ. ◎Như: nạp phụ 納婦 lấy vợ, nạp thiếp 納妾 lấy thiếp.
- (Động) Mặc, xỏ, mang (áo quần, giày dép). ◇Lễ Kí 禮記: Phủ nhi nạp lũ 俯而納屨 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Cúi xuống xỏ giày.
- (Động) Khâu, vá. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Vũ Tùng xuyên liễu nhất lĩnh nạp hồng trừu áo, đái trước cá bạch Phạm Dương chiên lạp nhi 武松穿了一領納紅紬襖, 戴著個白范陽氈笠兒 (Đệ tam hồi) Võ Tòng mặc chiếc áo khâu lụa đỏ, đầu đội nón chiên trắng kiểu Phạm Dương.
|