|
Từ điển Hán Việt
符
Bộ 118 竹 trúc [5, 11] U+7B26 符 phù fu2- Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin.
- Ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên 藩) các trấn 鎮 là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符.
- Điềm tốt lành.
- Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù. ◎Như: phù lục 符籙, phù chú 符咒. Tục xưa cứ Tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù 桃符. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật 那僧便念咒書符, 大展幻術 (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.
- Hợp, đúng. ◎Như: tương phù 相符 cùng hợp, bất phù 不符 chẳng đúng.
|
音符 âm phù
|
|
|
|