Bộ 113 示 thị [5, 9] U+795E 神 thần shen2, shen1- (Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là thần. ◎Như: san thần 山神 thần núi, thiên thần 天神 thần trời, hải thần 海神 thần biển.
- (Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là thần.
- (Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là thần.
- (Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí. ◎Như: tụ tinh hội thần 聚精會神 tập trung tinh thần. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng 布知是貂蟬, 神魂飄蕩 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.
- (Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm. ◎Như: thần đồng 神童 đứa trẻ có tài năng vượt trội, thần cơ diệu toán 神機妙算 cơ mưu liệu tính lạ thường. § Ghi chú: thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông. ◎Như: thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết hết lòng người khác.
|