Bộ 104 疒 nạch [5, 10] U+75C5 病 bệnh bing4- (Danh) Ốm, đau. ◎Như: tâm bệnh 心病 bệnh tim, tương tư bệnh 相思病 bệnh tương tư, bệnh nhập cao hoang 病入膏肓 bệnh đã vào xương tủy, bệnh nặng không chữa được nữa.
- (Danh) Khuyết điểm, tì vết, chỗ kém. ◎Như: ngữ bệnh 語病 chỗ sai của câu văn.
- (Động) Mắc bệnh, bị bệnh. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: Quân nhân hữu bệnh thư giả, Ngô Khởi quỵ nhi tự duyện kì nùng 軍人有病疽者, 吳起跪而自吮其膿 (Ngoại trữ thuyết tả thượng 外儲說左上) Quân sĩ có người mắc bệnh nhọt, Ngô Khởi quỳ gối tự hút mủ cho.
- (Động) Tức giận, oán hận. ◎Như: bệnh chi 病之 lấy làm giận.
- (Động) Làm hại, làm hư. ◎Như: phương hiền bệnh quốc 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Quân nhược dục hại chi, bất nhược nhất vi hạ thủy, dĩ bệnh kì sở chủng 君若欲害之, 不若一為下水, 以病其所種 (Đông Chu sách) Nhà vua như muốn hại (Đông Chu), thì không gì bằng tháo nước cho hư hết trồng trọt của họ.
- (Động) Lo buồn, ưu lự. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử bệnh vô năng yên, bất bệnh nhân chi bất kỉ tri dã 君子病無能焉, 不病人之不己知也 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử buồn vì mình không có tài năng, (chứ) không buồn vì người ta không biết tới mình.
- (Động) Khốn đốn.
- (Động) Chỉ trích. ◎Như: vi thế sở bệnh 爲世所病 bị người đời chỉ trích.
- (Động) Làm nhục. ◇Nghi lễ 儀禮: Khủng bất năng cộng sự, dĩ bệnh ngô tử 恐不能共事, 以病吾子 (Sĩ quan lễ đệ nhất 士冠禮第一) E rằng không thể làm việc chung để làm nhục tới ta.
- (Tính) Có bệnh, ốm yếu. ◎Như: bệnh dong 病容 vẻ mặt đau yếu, bệnh nhân 病人 người đau bệnh. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khác đại kinh, tự thừa mã biến thị các doanh, quả kiến quân sĩ diện sắc hoàng thũng, các đái bệnh dong 恪大驚, 自乘馬遍視各營, 果見軍士面色黃腫, 各帶病容 (Đệ nhất bách bát hồi) (Gia Cát) Khác giật mình, tự cưỡi ngựa diễu xem các trại, quả nhiên thấy quân sĩ mặt xanh xao võ vàng, gầy gò ốm yếu cả.
- (Tính) Khô héo. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Bệnh diệp đa tiên trụy, Hàn hoa chỉ tạm hương 病葉多先墜, 寒花只暫香 (Bạc du 薄遊) Lá khô nhiều rụng trước, Hoa lạnh chỉ thơm trong chốc lát.
- (Tính) Mệt mỏi.
|