Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 102 田 điền [8, 13] U+7576
當 đương, đang, đáng
当 dang1, dang4
  1. (Động) Làm, giữ chức. ◎Như: đương kí giả làm kí giả, đương giáo viên làm giáo viên.
  2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎Như: đương gia coi sóc việc nhà, đương vị nắm giữ chức vị, đương quyền cầm quyền.
  3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎Như: cảm tố cảm đương dám làm dám chịu.
  4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎Như: môn đương hộ đối , kì cổ tương đương lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
  5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎Như: đương diện đàm thoại đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở nói thẳng với mọi người.
  6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇Sử Kí : Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
  7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎Như: an bộ đương xa đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), hàn dạ khách lai trà đương tửu đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
  8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎Như: đương niên đang năm đó, đương thì đương thời, đương thiên hôm nay.
  9. (Trợ) Trong khi. ◎Như: đương quy gia ngộ vũ đang về nhà gặp mưa.
  10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎Như: đương đương đích chung thanh tiếng chuông boong boong.
  11. (Danh) Đầu, núm. ◎Như: qua đương núm quả dưa, ngõa đương đầu mái ngói.
  12. § Ghi chú: Đương cũng đọc là đang.
  13. Một âm là đáng. (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎Như: ngã đáng tha thị hảo nhân tôi tưởng hắn là người tốt. ◇Văn minh tiểu sử : Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ? (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
  14. (Động) Chống lại, địch lại. Thông đáng . ◎Như: đường tí đáng xa châu chấu đá xe. ◇Sử Kí : (Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
  15. (Động) Thiên vị. Thông đảng . ◇Trang Tử : Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
  16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎Như: đáng y phục cầm quần áo, điển đáng cầm đồ.
  17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎Như: hại nhân đích câu đáng việc làm xấu ác hại người.
  18. (Tính) Đúng, hợp. ◎Như: kháp đáng hợp đúng, thích đáng thích hợp, thỏa đáng thỏa đáng.
  19. (Phó) Đích đáng, đáng lẽ. ◇Tô Triệt : Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
  20. (Phó) Nên. ◇Pháp Hoa Kinh : Đáng thụ trì thị kinh (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này

不當 bất đáng
押當 áp đương
正當 chính đáng
當局 đương cục
當時 đương thì
的當 đích đáng
以一當十 dĩ nhất đương thập
停當 đình đáng
允當 doãn đương
丁當 đinh đang
家當 gia đương
門當戶對 môn đương hộ đối
旗鼓相當 kì cổ tương đương



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.