Bộ 102 田 điền [7, 12] U+7570 異 dị, di 异 yi4- (Tính) Khác. Trái lại với đồng 同 cùng. ◎Như: dị tộc 異族 họ khác, không cùng dòng giống, dị nhật 異日 ngày khác, dị nghị 異議 ý kiến khác, dị đồ 異途 không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với chánh đồ 正途 là đi theo đường khoa cử).
- (Tính) Lạ, của người ta. ◎Như: dị hương 異鄉 quê người. ◇Vương Duy 王維: Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
- (Tính) Đặc biệt. ◎Như: dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ riêng biệt.
- (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎Như: kì dị 奇異 kì quái, hãi dị 駭異 kinh sợ.
- (Động) Chia lìa. ◎Như: phân dị 分異 anh em chia nhau ở riêng, li dị 離異 vợ chồng bỏ nhau.
- (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi 忽逢桃花林, 夾岸數百步, 中無雜樹, 芳草鮮美, 落英繽紛, 漁人甚異之 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
- (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thành thuật kì dị, tể bất tín 成述其異, 宰不信 (Xúc chức 促織) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan tể không tin.
- (Danh) Họ Dị.
- Dị dạng của chữ 异.
|