Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 85 水 thủy [8, 11] U+6DBC
涼 lương, lượng
凉 liang2, liang4
  1. (Tính) Mỏng, bạc. ◎Như: lương đức đức bạc (ít đức).
  2. (Tính) Lạnh, mát. ◎Như: lương thủy nước lạnh, lương phong gió mát. ◇Tào Phi : Thu phong tiêu sắt thiên khí lương (Yên ca hành ) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.
  3. (Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt. ◎Như: hoang lương vắng vẻ, hiu quạnh. ◇Lê Hữu Trác : Lão tướng sùng lương cảnh (Thượng kinh kí sự ) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
  4. (Tính) Buồn khổ, buồn rầu. ◎Như: thê lương buồn thảm.
  5. (Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc. ◎Như: thế thái viêm lương thói đời ấm lạnh.
  6. (Danh) Cảm mạo, cảm lạnh. ◎Như: thụ lương bị cảm mạo. ◇Hồng Lâu Mộng : Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).
  7. (Danh) Châu Lương.
  8. (Danh) Nước Lương, một trong mười sáu nước thời Đông Tấn , nay ở vào đất Cam Túc .
  9. (Danh) Họ Lương.
  10. (Động) Hóng gió. ◇Thủy hử truyện : Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương , (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
  11. (Động) Thất vọng, chán nản. ◎Như: thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu , nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.
  12. Một âm là lượng. (Động) Để nguội, để cho mát. ◎Như: bả trà lượng nhất hạ để cho trà nguội một chút.
  13. (Động) Giúp đỡ. ◇Thi Kinh : Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương , , (Đại nhã , Đại minh ) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.

乘涼 thừa lương
暄涼 huyên lương
納涼 nạp lương



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.