|
Từ điển Hán Việt
歸
Bộ 77 止 chỉ [14, 18] U+6B78 歸 quy 归 gui1, kui4- (Động) Về, trở về. ◎Như: quy quốc 歸國 về nước, quy gia 歸家 về nhà.
- (Động) Trả lại. ◎Như: cửu giả bất quy 久假不歸 mượn lâu không trả, vật quy nguyên chủ 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
- (Động) Đổ, đổ tội. ◎Như: quy tội 歸罪 đổ tội cho người, tự quy 自歸 tự thú tội.
- (Động) Theo về, nương về. ◇Sử Kí 史記: Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương 聞漢王之能用人, 故歸大王 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.
- (Động) Con gái đi lấy chồng. ◇Thi Kinh 詩經: Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
- (Động) Đưa làm quà, tặng. Thông 饋. ◇Luận Ngữ 論語: Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn 陽貨欲見孔子, 孔子不見, 歸孔子豚 (Dương Hóa 陽貨) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.
- (Động) Góp lại. ◎Như: quy tinh 歸併 hợp vào, tổng quy nhất cú thoại 總歸一句話 tóm lại một câu.
- (Giới) Thuộc về, do. ◎Như: giá sự bất quy ngã quản 這事不歸我管 việc đó không do tôi phụ trách.
- (Phó) Kết cục. ◎Như: quy túc 歸宿 kết cục. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai? 雖假符僭稱, 歸將安所容哉 (Viên Thuật liệt truyện 袁術列傳) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?
- (Danh) Phép tính chia gọi là quy pháp 歸法.
- (Tính) Thẹn, xấu hổ. Thông 愧. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Diện mục lê hắc, trạng hữu quy sắc 面目犁黑, 狀有歸色 (Tần sách nhất) Mặt mày xanh xạm, có vẻ xấu hổ.
|
久假不歸 cửu giả bất quy 咎無所歸 cữu vô sở quy 終歸 chung quy 三歸依 tam quy y 于歸 vu quy
|
|
|
|