|
Từ điển Hán Việt
梅
Bộ 75 木 mộc [7, 11] U+6885 梅 mai mei2- (Danh) Cây mơ. Đầu xuân nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai 綠萼梅, nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng.
- (Danh) Kinh Thư có câu: Nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai 若作和羹, 爾惟鹽梅 (Thuyết mệnh hạ 說命下) Nếu nấu canh ăn, chỉ nên dùng muối và mơ. Muối mặn, mơ chua làm gia vị cho canh ngon, ý nói việc lương tướng hiền thần giúp vua trị nước. Nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hòa mai 和梅 là bởi ý đó.
- (Danh) Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 mai rụng, nói sự trai gái lấy nhau cập thời. Nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là phiếu mai là bởi cớ đó.
- (Danh) Mùa. Các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節.
|
白梅 bạch mai 二度梅 nhị độ mai
|
|
|
|