Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 70 方 phương [7, 11] U+65CB
旋 toàn, tuyền
xuan2, xuan4
  1. (Động) Trở lại. ◎Như: khải toàn quy lai thắng trận trở về.
  2. (Động) Quay lại, xoay tròn. ◎Như: bàn toàn bay liệng, hồi toàn xoay vòng. ◇Bạch Cư Dị : Thiên toàn địa chuyển hồi long ngự, Đáo thử trù trừ bất năng khứ , (Trường hận ca ) Trời xoay, đất chuyển, ngựa nhà vua trở về, Đến nơi đây ngựa trù trừ không đi lên được.
  3. (Động) Đi đái, đi tiểu. ◇Hàn Dũ : Cập thành hãm, tặc phược Tuần đẳng sổ thập nhân tọa, thả tương lục, Tuần khởi toàn , , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi thành bị phá, quân giặc bắt trói hàng chục người của Tuần ngồi xuống, sắp sửa giết, Tuần đứng lên đái (tỏ ra không sợ hãi).
  4. (Tính) Lốc, xoáy. ◎Như: toàn phong gió lốc, toàn oa nước xoáy.
  5. (Phó) Vụt chốc, lập tức. ◎Như: toàn phát toàn dũ vụt phát vụt khỏi, họa bất toàn chủng vạ chẳng kịp trở gót.
  6. (Liên) Vừa ... vừa (cùng làm một lúc). ◇Chương Kiệt : Toàn khán ca vũ toàn truyền bôi (Bồi chiết Tây Vương Thị Lang dạ yến 西) Vừa xem ca múa vừa truyền chén.
  7. (Phó) Lại. ◇Triều Bổ Chi : Túy hưu tỉnh, tỉnh lai cựu sầu toàn sanh , (Bát lục tử , Hỉ thu tình từ ) Say rồi tỉnh, tỉnh rồi buồn xưa lại trở về.
  8. Một âm là tuyền. (Động) Hâm nóng. Thông tuyền . ◇Thủy hử truyện : Na trang khách tuyền liễu nhất hồ tửu (Đệ ngũ hồi) Trang khách đó hâm nóng một bầu rượu.
  9. (Phó) Đương khi. ◇Đỗ Tuân Hạc : Thì thiêu dã thái hòa căn chử, Tuyền chước sanh sài đái diệp thiêu , (San trung quả phụ ) Có khi nhặt rau đồng nấu với rễ, Đương lúc chặt củi non mang lá đốt.

盤旋 bàn toàn



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.