Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 70 方 phương [0, 4] U+65B9
方 phương
fang1, feng1, pang2, wang3
  1. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: chánh phương hình hình vuông, trường phương hình hình chữ nhật.
  2. (Danh) Ngày xưa gọi đất là phương. ◇Hoài Nam Tử : Đái viên lí phương (Bổn kinh ) Đội trời đạp đất.
  3. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: địa phương nơi chốn, viễn phương nơi xa.
  4. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: đông phương phương đông, hà phương phương nào?
  5. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: thiên phương bách kế trăm kế nghìn phương.
  6. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: phương sĩ , phương kĩ kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
  7. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: cấm phương phương thuốc cấm truyền, bí phương phương thuốc bí truyền, phương tử đơn thuốc. ◇Trang Tử : Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim , (Tiêu dao du ) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
  8. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: bình phương lũy thừa hai, lập phương lũy thừa ba.
  9. (Danh) Đạo đức. ◎Như: hữu điếm quan phương có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn có dạy về đạo nghĩa.
  10. (Danh) Lượng từ: đếm các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với khối , . ◎Như: biển ngạch nhất phương một tấm hoành phi, tam phương đồ chương ba bức tranh in.
  11. (Danh) Vân gỗ.
  12. (Danh) Loài, giống.
  13. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
  14. (Danh) Họ Phương.
  15. (Tính) Vuông vức. ◎Như: phương trác bàn vuông.
  16. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: phẩm hạnh phương chánh phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh : Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
  17. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: phương ngôn tiếng địa phương, phương âm giọng nói địa phương, phương chí sách ghi chép về địa phương.
  18. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: phương chu hai chiếc thuyền song song.
  19. (Động) Làm trái. ◎Như: phương mệnh trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức : Cổn phương mệnh bĩ tộc (Hình thưởng ) Cổn (cha vua Vũ ) trái mệnh và bại hoại.
  20. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ : Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ . : ? (Hiến vấn ) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
  21. (Phó) Mới. ◇Lí Thương Ẩn : Xuân tàm đáo tử ti phương tận (Vô đề ) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
  22. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: lai nhật phương trường ngày tháng còn dài.
  23. (Giới) Đương, tại (khi, lúc). ◇Trang Tử : Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã , (Tề vật luận ) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.

八方 bát phương
另一方面 lánh nhất phương diện
地方 địa phương
官方 quan phương
平方 bình phương
方丈 phương trượng
方向 phương hướng
方案 phương án
方面 phương diện
禁方 cấm phương
西方 tây phương
西方國家 tây phương quốc gia
警方 cảnh phương
五方 ngũ phương
借方 tá phương
他方求食 tha phương cầu thực
他方 tha phương
乘方 thừa phương
六方 lục phương
多方 đa phương
單方 đơn phương



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.