Bộ 67 文 văn [0, 4] U+6587 文 văn, vấn wen2, wen4- (Danh) Vân, đường vằn. ◇Vương Sung 王充: Phúc xà đa văn 蝮蛇多文 (Luận hành 論衡, Ngôn độc 言毒) Rắn hổ mang có nhiều vằn.
- (Danh) Họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn. ◎Như: soạn văn 撰文 làm bài văn.
- (Danh) Chữ viết, văn tự. Bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn 文, gộp cả hình với tiếng gọi là tự 字. ◎Như: Trung văn 中文 chữ Trung quốc, Anh văn 英文 chữ Anh, giáp cốt văn 甲骨文 chữ viết trên mai rùa, trên xương.
- (Danh) Cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn. ◎Như: văn minh 文明, văn hóa 文化.
- (Danh) Lễ tiết, nghi thức. ◎Như: phồn văn nhục tiết 繁文縟節 lễ nghi phiền phức. ◇Luận Ngữ 論語: Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ 文王既沒, 文不在茲乎 (Tử Hãn 子罕) Vua Văn Vương mất rồi, lễ nhạc, chế độ (của ông ấy) không truyền lại sao!
- (Danh) Phép luật, điển chương. ◎Như: vũ văn 舞文 múa mèn phép luật (buộc người tội oan). ◇Sử Kí 史記: Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư 吏士舞文弄法, 刻章偽書 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Quan lại múa may khinh thường pháp luật, cạo sửa ngụy tạo điển sách.
- (Danh) Hiện tượng. ◎Như: thiên văn 天文 hiện tượng trong không trung (mặt trời, mặt trăng, các hành tinh), nhân văn địa lí 人文地理 hiện tượng đời sống con người trên mặt đất, sông ngòi, núi non.
- (Danh) Đồng tiền. ◎Như: nhất văn 一文 một đồng tiền. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã tam thập văn mãi nhất bả, dã thiết đắc nhục, thiết đắc đậu hủ! Nhĩ đích điểu đao hữu thậm hảo xứ, khiếu tố bảo đao 我三十文買一把, 也切得肉, 切得豆腐! 你的鳥刀有甚好處, 叫做寶刀 (Đệ thập nhị hồi) Tao (chỉ bỏ) ba mươi tiền cũng mua được một con, thái được thịt, cắt được đậu phụ! Đao đồ bỏ của mày thì hay ở chỗ nào mà gọi là đao báu?
- (Danh) Họ Văn.
- (Tính) Thuộc về văn, văn tự, trái với võ. ◎Như: văn quan vũ tướng 文官武將 quan văn tướng võ.
- (Tính) Hòa nhã, ôn nhu, lễ độ. ◎Như: văn nhã 文雅 đẹp tốt, lịch sự, văn tĩnh 文靜 ôn hòa.
- (Tính) Dịu, yếu, yếu ớt. ◎Như: văn hỏa 文火 lửa liu riu.
- (Động) Vẽ hoa văn, thích chữ. ◎Như: văn thân 文身 vẽ mình. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí 誰想今日被高俅這賊坑陷了我這一場, 文了面, 直斷送到這里 (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây.
- Một âm là vấn. (Động) Văn sức. ◇Luận Ngữ 論語: Tiểu nhân chi quá dã tất vấn 小人之過也必文 (Tử Trương 子張) Kẻ tiểu nhân tất dùng văn sức bề ngoài để che lỗi của mình.
|