|
Từ điển Hán Việt
攘
Bộ 64 手 thủ [17, 20] U+6518 攘 nhương, nhưỡng rang4, rang3, ning2, xiang3, rang2- (Động) Lấy cắp, ăn trộm. ◇Mạnh Tử 孟子: Kim hữu nhân nhật nhương kì lân chi kê giả, hoặc cáo chi viết: Thị phi quân tử chi đạo 今有人日攘其鄰之雞者, 或告之曰: 是非君子之道 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Nay có người ngày trộm gà của hàng xóm, có kẻ tố cáo, nói rằng: Đó không phải là đạo của bậc quân tử.
- (Động) Vén tay. ◇Tào Thực 曹植: Nhương tụ kiến tố thủ 攘袖見素手 (Mĩ nữ thiên 七啟) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
- (Động) Xâm đoạt. ◇Trang Tử 莊子: Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân 諸侯暴亂, 擅相攘伐, 以殘民人 (Ngư phủ 漁父) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
- (Động) Dẹp trừ, bài trừ. ◇Tả truyện 左傳: Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch 桓公救中國而攘夷狄 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
- (Động) Hàm nhẫn được, cam chịu. Thông 讓.
- (Động) Tế thần để trừ điều chẳng lành. Thông nhương 禳.
- Một âm là nhưỡng. (Động) Nhiễu loạn, rối loạn. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Cố chí ư nhưỡng thiên hạ, hại bách tính 故至於攘天下, 害百姓 (Binh lược 兵略) Cho nên đến cả nhiễu loạn thiên hạ, làm hại trăm họ.
|
|
|
|
|