Bộ 64 手 thủ [6, 9] U+6307 指 chỉ zhi3- (Danh) Ngón tay. ◎Như: Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ 巨指 hay mẫu chỉ 拇指, ngón tay trỏ gọi là thực chỉ 食指, ngón tay giữa gọi là tướng chỉ 將指, ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ 無名指, ngón tay út gọi là tiểu chỉ 小指.
- (Danh) Độ cao hoặc chiều dài khoảng một ngón tay. ◎Như: tam chỉ khoan đích cự li 三指寬的距離 cách khoảng độ ba ngón.
- (Danh) Ý hướng, ý đồ, dụng ý. Cũng như chỉ 旨. ◇Mạnh Tử 孟子: Nguyện văn kì chỉ 願聞其指 (Cáo tử hạ 告子下) Mong được nghe ý chỉ.
- (Động) Chỉ, trỏ. ◎Như: chỉ điểm 指點 trỏ cho biết, chỉ sử 指使 sai khiến, chỉ giáo 指教 dạy bảo.
- (Động) Chĩa, hướng về. ◎Như: thì châm chánh chỉ cửu điểm 時針正指九點 kim đồng hồ chỉ đúng chín giờ. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Xạ ngư chỉ thiên 射魚指天 (Thẩm phân lãm 審分覽, Tri độ 知度) Bắn cá (mà lại) chĩa lên trời.
- (Động) Dựa vào, trông mong. ◎Như: chỉ vọng 指望 trông chờ, giá lão thái thái tựu chỉ trước tha nhi tử dưỡng hoạt ni 這老太太就指著她兒子養活呢 bà cụ đó chỉ trông vào con cái nuôi sống cho thôi.
- (Động) Khiển trách, quở trách. ◇Hán Thư 漢書: Thiên nhân sở chỉ, vô bệnh nhi tử 千人所指, 無病而死 (Vương Gia truyện 王嘉傳) Nghìn người quở trách, không bệnh cũng chết.
- (Động) Dựng đứng, đứng thẳng. ◇Sử Kí 史記: Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt 瞋目視項王, 頭髮上指, 目眥盡裂 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
|