|
Từ điển Hán Việt
應
Bộ 61 心 tâm [13, 17] U+61C9 應 ứng, ưng 应 ying1, ying4- (Động) Đáp lời, thưa. ◎Như: ứng đối 應對 đối đáp.
- (Động) Nhận chịu, cho. ◎Như: hữu cầu tất ứng 有求必應 hễ cầu xin thì được cho.
- (Động) Hòa theo, phụ họa. ◎Như: hưởng ứng 響應 phụ họa. ◇Sử Kí 史記: Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
- (Động) Đối phó. ◎Như: ứng thế 應世 đối phó xử xự trong đời, tùy cơ ứng biến 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
- (Động) Chứng thật, đúng với. ◎Như: ứng nghiệm 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
- (Động) Thích hợp. ◎Như: đắc tâm ứng thủ 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. ◇Dịch Kinh 易經: Cương nhu giai ứng 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
- (Động) Tiếp nhận.
- (Danh) Cái trống nhỏ.
- (Danh) Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
- (Danh) Họ Ứng.
- Một âm là ưng. (Phó) Nên thế, cần phải. ◎Như: ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 衹應 chỉ nên. ◇Lâm Tự Hoàn 林嗣環: Phàm sở ưng hữu, vô sở bất hữu 凡所應有, 無所不有 (Khẩu kĩ 口技) Tất cả những gì phải có, thì đều có cả.
- (Phó) Có lẽ, có thể. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chỉ nên có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
|
不應 bất ưng 供應 cung ứng 報應 báo ứng 感應 cảm ứng 照應 chiếu ứng 內應 nội ứng
|
|
|
|