Bộ 60 彳 xích [12, 15] U+5FB7 德 đức de2- (Danh) Phẩm chất tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo. ◇Luận Ngữ 論語: Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã 德之不修, 學之不講, 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
- (Danh) Phẩm hạnh, tác phong. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo. Thảo thượng chi phong tất yển 君子之德風, 小人之德草. 草上之風必偃 (Nhan Uyên 顏淵) Đức của người quân tử như gió, đức của tiểu nhân như cỏ. Gió thổi thì cỏ rạp xuống.
- (Danh) Ơn, ân huệ, ân trạch. ◎Như: dĩ oán báo đức 以怨報德 lấy oán trả ơn. ◇Luận Ngữ 論語: Hoặc viết: Dĩ đức báo oán, hà như? Tử viết: Hà dĩ báo đức? Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức 或曰: 以德報怨, 何如? 子曰: 何以報德? 以直報怨, 以德報德 (Hiến vấn 憲問) Có người hỏi: Lấy đức báo oán, nên không? Khổng Tử đáp: Thế gì lấy gì báo đức? Cứ chính trực mà báo oán, và lấy ân huệ để đáp lại ân huệ.
- (Danh) Ý, lòng tin, tâm ý. ◎Như: nhất tâm nhất đức 一心一德 một lòng một ý, quyết tâm không đổi, li tâm li đức 離心離德 chia lòng rẽ ý (không đồng tâm hợp tác).
- (Danh) Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. ◎Như: mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hỏa 盛德在火.
- (Danh) Tên nước Đức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Đức.
- (Danh) Họ Đức.
- (Động) Cảm ơn, cảm kích. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Chủ nhân văn nhi đức chi, tặng kim ngũ lạng, úy chi sử quy 主人聞而德之, 贈金五兩, 慰之使歸 (Vương Thành 王成) Người chủ quán nghe thế rất biết ơn (Vương Thành), tặng cho năm lạng vàng, an ủi bảo về.
- (Tính) Tốt, lành. ◎Như: đức chính 德政 chính trị tốt.
|