Bộ 60 彳 xích [7, 10] U+5F92 徒 đồ tu2- (Động) Đi bộ. ◇Dịch Kinh 易經: Xả xa nhi đồ (Bí quái 賁卦, Sơ cửu 初九) 舍車而徒 Bỏ xe mà đi bộ.
- (Danh) Lính bộ. ◇Thi Kinh 詩經: Công đồ tam vạn 公徒三萬 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Bộ binh của vua có ba vạn người.
- (Danh) Xe của vua đi. ◎Như: đồ ngự bất kinh 徒御不驚 xe vua chẳng sợ.
- (Danh) Lũ, bọn, nhóm, bè đảng (thường có nghĩa xấu). ◎Như: bạo đồ 暴徒 bọn người hung bạo, phỉ đồ 匪徒 bọn giặc cướp, thực phồn hữu đồ 實繁有徒 thực có lũ đông, tư đồ 司徒 quan đời xưa, chủ về việc coi các dân chúng.
- (Danh) Học trò, môn đệ. ◎Như: đồ đệ 徒弟 môn đệ, đồ đảng 徒黨 đồng đảng. ◇Luận Ngữ 論語: Phi ngô đồ dã 非吾徒也 (Tiên tiến 先進) Không phải là học trò của ta vậy.
- (Danh) Hình phạt thời xưa (bị giam cầm và bắt làm việc nặng nhọc).
- (Tính) Không, trống. ◎Như: đồ thủ bác hổ 徒手搏虎 bắt cọp tay không.
- (Phó) Uổng công, vô ích. ◎Như: đồ lao vãng phản 徒勞往返 uổng công đi lại. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên 樁木重重海浪前, 沈江鐵鎖亦徒然 (Quan hải 關海) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
- (Phó) Chỉ có, chỉ vì. ◇Mạnh Tử 孟子: Đồ thiện bất túc dĩ vi chính 徒善不足以為政 (Li lâu thượng 離婁上) Chỉ có thiện thôi không đủ làm chính trị.
- (Phó) Lại (biểu thị sự trái nghịch). ◇Trang Tử 莊子: Ngô văn chi phu tử, sự cầu khả, công cầu thành, dụng lực thiểu, kiến công đa giả, thánh nhân chi đạo. Kim đồ bất nhiên 吾聞之夫子, 事求可, 功求成, 用力少, 見功多者, 聖人之道. 今徒不然 (Thiên địa 天地) Ta nghe thầy dạy, việc cầu cho được, công cầu cho nên, dùng sức ít mà thấy công nhiều, đó là đạo của thánh nhân. Nay lại không phải vậy.
|