|
Từ điển Hán Việt
庸
Bộ 53 广 nghiễm [8, 11] U+5EB8 庸 dong, dung yong1, yong2- (Động) Cần. ◎Như: vô dong như thử 無庸如此 không cần như thế.
- (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng. ◎Như: đăng dong 登庸 dùng vào việc lớn.
- (Động) Báo đáp, thù tạ. ◎Như: thù dong 酬庸 trả công, đền công.
- (Tính) Thường, bình thường. ◎Như: dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường, dong nhân 庸人 người tầm thường.
- (Tính) Ngu dốt, kém cỏi. ◎Như: dong y 庸醫 lang băm, thầy thuốc kém cỏi.
- (Danh) Công lao. ◇Quốc ngữ 國語: Vô công dong giả, bất cảm cư cao vị 無功庸者, 不敢居高位 (Tấn ngữ thất 晉語七) Không có công lao, không dám ở địa vị cao.
- (Danh) Việc làm thuê. Thông dong 傭. ◇Hán Thư 漢書: (Bành Việt) cùng khốn, mại dong ư Tề, vi tửu gia bảo (彭越)窮困, 賣庸於齊, 為酒家保 (Loan Bố truyện 欒布傳) (Bành Việt) khốn quẫn, đi làm thuê ở nước Tề, làm người bán rượu trong quán.
- (Danh) Một phép thuế nhà Đường, bắt dân làm việc cho nhà vua.
- (Danh) Cái thành. Thông dong 墉.
- (Danh) Họ Dong.
- (Phó) Há, làm sao. ◇Tả truyện 左傳: Dong phi nhị hồ? 庸非貳乎 (Trang Công thập tứ niên 莊公十四年) Chẳng phải là hai lòng ư? ◇Liệt Tử 列子: Lão Đam viết: Nhữ dong tri nhữ tử chi mê hồ? 老聃曰: 汝庸知汝子之迷乎? (Chu Mục vương 周穆王) Lão Tử hỏi: Ông làm sao biết được rằng con ông mê loạn?
- (Liên) Do đó.
|
保庸 bảo dung
|
|
|
|