|
Từ điển Hán Việt
帖
Bộ 50 巾 cân [5, 8] U+5E16 帖 thiếp tie1, tie3, tie4- Lấy lụa viết chữ vào lụa. Đời xưa chưa có giấy, phải viết vào lụa gọi là thiếp. Đời sau viết vào giấy cũng gọi là thiếp. ◎Như: xuân thiếp 春帖 câu đối tết, phủ thiếp 府帖 dấu hiệu làm tin trong quan tràng, giản thiếp 柬帖 cái danh thiếp, nê kim thiếp tử 泥金帖子 cái đơn hàng hay nhãn hiệu xoa kim nhũ.
- Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp.
- Đời Đường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thí học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖.
- Yên định. ◎Như: thỏa thiếp 妥帖 (cũng viết là 妥貼) xong xuôi cả, phục tòng. Cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả.
|
庚帖 canh thiếp 白帖 bạch thiếp
|
|
|
|