Bộ 41 寸 thốn [8, 11] U+5C07 將 tương, tướng, thương 将 jiang1, jiang4, qiang1- (Phó) Sẽ, có thể. ◇Luận Ngữ 論語: Quý Thị tương phạt Chuyên Du 季氏將伐顓臾 (Quý thị 季氏) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
- (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎Như: tương yếu 將要 sắp sửa. ◇Luận Ngữ 論語: Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
- (Phó) Gần (số lượng). ◇Mạnh Tử 孟子: Tương ngũ thập lí dã 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
- (Phó) Vừa, vừa mới. ◎Như: tương khốc tựu tiếu 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, tha tương tiến môn một nhất hội nhi 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
- (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇Thi Kinh 詩經: Nhật tựu nguyệt tương 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
- (Động) Cầm, giữ, đem. ◎Như: tương tửu lai 將酒來 đem rượu lại.
- (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇Thi Kinh 詩經: Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
- (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎Như: tương dưỡng 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇Lí Thanh Chiếu 李清照: Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
- (Động) Tiễn đưa. ◇Thi Kinh 詩經: Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
- (Động) Làm, tiến hành. ◎Như: thận trọng tương sự 慎重將事 cẩn thận làm việc.
- (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎Như: ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
- (Động) Nói khích. ◎Như: thoại tương tha 話將他 nói khích anh ta.
- (Giới) Lại, đi. Dùng như bả 把. ◎Như: tương hoa sáp hảo 將花插好 cắm hoa vào, tương môn quan hảo 將門關好 đóng cửa lại.
- (Giới) Lấy, đem. Dùng như dĩ 以. ◎Như: tương công chiết tội 將功折罪 lấy công bù tội. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
- (Liên) Với, và. ◇Dữu Tín 庾信: Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
- (Liên) Vừa, lại. ◎Như: tương tín tương nghi 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
- (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với tiến lai 進來, khởi lai 起來, tiến khứ 進去: nào, đi, lên. ◎Như: đả tương khởi lai 打將起來 đánh đi nào, khốc tương khởi lai 哭將起來 khóc lên đi.
- Một âm là tướng. (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎Như: đại tướng 大將, danh tướng 名將, dũng tướng 勇將.
- (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎Như: Hàn Tín tương binh, đa đa ích thiện 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
- Một âm là thương. (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇Thi Kinh 詩經: Thương tử vô nộ 將子無怒 (Vệ phong 衛風, Manh 氓) Mong anh đừng giận dữ.
|