Bộ 39 子 tử [5, 8] U+5B64 孤 cô gu1- (Tính) Ít tuổi mất cha hoặc không có cha mẹ, mồ côi. ◎Như: cô nhi 孤兒 trẻ mồ côi. ◇Quản Tử 管子: Dân sanh nhi vô phụ mẫu, vị chi cô tử 民生而無父母, 謂之孤子 (Khinh trọng 輕重) Dân sinh không có cha mẹ gọi là mồ côi.
- (Tính) Lẻ loi, đơn độc. ◎Như: cô nhạn 孤雁 con chim nhạn đơn chiếc.
- (Tính) Quái dị, ngang trái. ◎Như: cô tích 孤僻 khác lạ, gàn dở. § Ghi chú: cũng có nghĩa là hẻo lánh.
- (Danh) Quan cô. Dưới quan Tam Công có quan Tam cô 三孤, tức Thiếu sư 少師, Thiếu phó 少傅, Thiếu bảo 少保.
- (Danh) Họ Cô.
- (Đại) Tiếng nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Đời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
- (Động) Phụ bạc. Cũng như phụ 負. ◎Như: cô ân 孤恩 phụ ơn. ◇Tây du kí 西遊記: Nhất tắc bất cô tha ngưỡng vọng chi tâm, nhị lai dã bất phụ ngã viễn lai chi ý 一則不孤他仰望之心, 二來也不負我遠來之意 (Đệ tam thập hồi) Một là khỏi phụ tấm lòng ngưỡng vọng của người, hai là không uổng cái ý của tôi từ xa đến.
|