(Danh) Tên chức quan. § Ngày xưa có quan chánh khanh正卿, quan thiếu khanh少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh國務卿.
(Danh) Tiếng tôn xưng người khác. ◇Sử Kí 史記: Vệ nhân vị chi Khánh khanh衛人謂之慶卿 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Người Vệ gọi là Khánh khanh.
(Danh) Họ Khanh.
(Đại) (1) Vua gọi bầy tôi là khanh (mĩ xưng). ◇Nhạc Phi 岳飛: Khanh đắc lương mã phủ?卿得良馬否 (Lương mã đối 良馬對) Khanh có được ngựa tốt không? (2) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. Cũng như nâm您. (3) Đời Lục triều 六朝 cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh卿卿.