Bộ 9 人 nhân [8, 10] U+5021 倡 xướng, xương chang4, chang1- (Động) Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là họa 和.
- (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎Như: đề xướng 提倡 nêu ra trước hết, xướng đạo 倡導 đưa ra trước dẫn đường.
- Một âm là xương. (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎Như: xương ưu 倡優 con hát, người làm nghề ca múa.
- (Danh) Kĩ nữ. Dùng thông với 娼.
- (Tính) Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy). Dùng thông với 猖. ◇Tây du kí 西遊記: Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ? 你身不滿四尺, 年不過三旬, 手內又無兵器, 怎麼大膽倡狂, 要尋我見甚麼上下 (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?
|