Bộ 5 乙 ất [10, 11] U+4E7E 乾 can, kiền 干 gan1, qian2- (Tính) Khô, ráo. ◎Như: can sài 乾柴 củi khô.
- (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: hà thủy trung can 河水中乾 nước sông đã cạn, ngoại cường trung can 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
- (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: Đạp địa diệp thanh can 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
- (Tính) Nuôi, vì nghĩa (kết thân mà không phải ruột thịt). ◎Như: can da 乾爺 cha nuôi, can nương 乾娘 mẹ nuôi.
- (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: bính can 餅乾 bánh biscuit, ngưu nhục can 牛肉乾 khô bò.
- (Động) Trở thành khô. ◎Như: du tất vị can 油漆未乾 sơn dầu chưa khô.
- (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: can bôi 乾杯 cạn chén.
- (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: can đẳng 乾等 chờ uổng công, can trừng nhãn 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
- (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: can khiết thái bất khiết phạn 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, can thuyết bất tố 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
- (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: can tiếu 乾笑 cười nhạt, can hào 乾號 kêu vờ.
- Một âm là kiền. (Danh) Quẻ Kiền, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
- (Danh) Họ Kiền.
- (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ Kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ Kiền. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱.
- Dị dạng của chữ 干.
|