|
Từ điển Hán Việt
也
Bộ 5 乙 ất [2, 3] U+4E5F 也 dã ye3- (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị phán đoán hoặc khẳng định. ◇Mạnh Tử 孟子: Thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương chương cú thượng 梁惠王章句上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy. ◇Cao Bá Quát 高伯适: Bất tài diệc nhân dã 不才亦人也 (Cái tử 丐子) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người vậy.
- (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇Luận Ngữ 論語: Thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã 是可忍也, 孰不可忍也 (Bát dật八佾) Sự ấy nhẫn tâm làm được thì việc gì mà chẳng nhẫn tâm làm?
- (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị cảm thán. ◎Như: bi dã 悲也 buồn thay!
- (Trợ) Hoặc giả, hay là. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Nhĩ kiến ngã phủ lí na cá môn tử, khước thị đa thiểu niên kỉ, hoặc thị hắc sấu dã bạch tịnh phì bàn? 你見我府裡那個門子, 卻是多少年紀, 或是黑瘦也白淨肥胖? (Đệ tứ thập hồi) Anh thấy người giữ cổng ở phủ ta (trạc độ) bao nhiêu tuổi, có phải là gầy đen hay béo mập trắng trẻo?
- (Trợ) Đặt đầu câu: vậy. ◇Sầm Tham 岑參: Dã tri hương tín nhật ưng sơ 也知鄉信日應疏 (Phó Bắc Đình độ lũng tư gia 赴北庭度隴思家) Vậy biết rằng tin tức quê nhà ngày (hẳn) càng phải thưa dần.
- (Phó) Cũng. ◎Như: ngã đổng, nhĩ dã đổng 我懂, 你也懂 tôi hiểu, anh cũng hiểu.
|
維也納 duy dã nạp
|
|
|
|