Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 149 言 ngôn [16, 23] U+8B8E
讎 thù
雠 chou2
  1. (Động) Đáp lại, đối đáp, ứng đáp. ◇Thi Kinh : Vô ngôn bất thù, Vô đức bất báo , (Đại nhã , Ức ) Không có lời nào nói ra mà không được đáp lại, Không có ân đức nào mà không được báo đền.
  2. (Động) Ngang nhau. ◇Hán Thư : Giai thù hữu công (Hoắc Quang truyện ) Đều có công ngang nhau.
  3. (Động) Phù hợp, thích đương. ◇Sử Kí : Ư thị thượng sử ngự sử bộ trách Ngụy Kì sở ngôn Quán Phu, pha bất thù, khi mạn 使簿, , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Do đó nhà vua sai ngự sử theo sổ chép tội trạng, xem những lời Ngụy Kỳ nói về Quán Phu, thấy có nhiều chỗ không phù hợp, cho là Ngụy Kỳ lừa dối nhà vua.
  4. (Động) Ứng nghiệm. ◇Sử Kí : Kì phương tận, đa bất thù , (Phong thiện thư ) Hết cách mà phần lớn không ứng nghiệm.
  5. (Động) Đối chiếu, so sánh. ◎Như: hiệu thù đem bài bản sách ra so sánh với nhau xem chỗ sai lầm.
  6. (Động) Đền trả, đền bù. ◎Như: thù trị trả đủ số.
  7. (Danh) Cừu thù, thù hận. ◇Nguyễn Trãi : Quốc thù tẩy tận thiên niên sỉ (Đề kiếm ) Đã rửa sạch nỗi nhục ngàn năm của thù nước.
  8. (Danh) Họ Thù.

報讎 báo thù



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.