Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 140 艸 thảo [9, 13] U+843D
落 lạc
luo4, la4, lao4, luo1
  1. (Động) Rụng. ◎Như: ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu , một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu đến.
  2. (Động) Rơi xuống. ◎Như: vũ lạc mưa xuống, tuyết lạc tuyết sa.
  3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎Như: lạc giá xuống giá. ◇Tô Thức : San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất , (Hậu Xích Bích phú ) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
  4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇Đào Uyên Minh : Ngộ lạc trần võng trung (Quy viên điền cư ) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
  5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎Như: lạc kỉ tự bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ xóa bỏ lời nhảm nhí đi. ◇Lưu Trường Khanh : Long cung lạc phát phi ca sa (Hí tặng can việt ni tử ca ) Long cung cắt tóc khoác áo cà sa.
  6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎Như: lạc tại hậu đầu tụt lại phía sau. ◇Lí Bạch : Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu (Lưu dạ lang tặng tân phán quan ) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
  7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎Như: luân lạc chìm nổi, đọa lạc chìm đắm. ◇Nguyễn Trãi : Nhất sinh lạc thác cánh kham liên (Mạn hứng ) Một đời luân lạc càng đáng thương.
  8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎Như: lạc cước nghỉ chân. ◇Lưu Trường Khanh : Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm , (Nhập quế chử ) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
  9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎Như: lạc khoản ghi tên để lại, bất lạc ngân tích không để lại dấu vết.
  10. (Động) Được, bị. ◎Như: lạc cá bất thị bị lầm lỗi. ◇Hồng Lâu Mộng : Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu , , (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
  11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong). ◇Tả truyện : Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi , (Chiêu Công thất niên ) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
  12. (Động) Thuộc về. ◇Đỗ Phủ : Thiên chu lạc ngô thủ (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 使) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
  13. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎Như: lạc anh tân phân hoa rụng đầy dẫy. ◇Bạch Cư Dị : Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo (Trường hận ca ) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.
  14. (Tính) Rộng rãi. ◎Như: khoát lạc rộng rãi.
  15. (Tính) Thưa thớt. ◎Như: liêu lạc thần tinh lơ thơ sao buổi sáng.
  16. (Tính) Linh lợi. ◎Như: lị lạc linh lợi.
  17. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎Như: bộ lạc chòm trại, thôn lạc chòm xóm.
  18. (Danh) Hàng rào. ◎Như: li lạc hàng rào, giậu.
  19. (Danh) Chỗ dừng chân, nơi lưu lại. ◎Như: hạ lạc chỗ ở, hữu liễu trước lạc đã có nơi chốn.
  20. (Danh) Họ Lạc.
  21. Xem lạc lạc .

剝落 bác lạc
碧落 bích lạc
起落 khởi lạc
邑落 ấp lạc
部落 bộ lạc
亂落 loạn lạc
墮落 đọa lạc
墟落 khư lạc
破落戶 phá lạc hộ
院落 viện lạc
角落 giác lạc



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.