Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 169 門 môn [11, 19] U+95DC
關 quan, loan
关 guan1
  1. (Động) Đóng (cửa). Đối lại với khai . ◎Như: quan môn đóng cửa. ◇Đào Uyên Minh : Môn tuy thiết nhi thường quan (Quy khứ lai từ ) Tuy có cửa nhưng vẫn thường đóng.
  2. (Động) Nhốt, giam giữ. ◎Như: điểu bị quan tại lung trung chim bị nhốt trong lồng, tha bị quan tại lao lí nó bị giam trong tù.
  3. (Động) Ngừng, tắt. ◎Như: quan cơ tắt máy, quan đăng tắt đèn.
  4. (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎Như: quan thư đính ước, quan tâm bận lòng đến, đoái hoài. ◇Nguyễn Du : Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy (Thăng Long ) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
  5. (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎Như: quan hướng lĩnh lương, phát lương. ◇Hồng Lâu Mộng : Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu : ? : (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
  6. (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇Liêu trai chí dị : Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã , , , , (Hà hoa tam nương tử ) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
  7. (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎Như: biên quan cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎Như: quan san cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇Vương Bột : Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân , (Đằng Vương Các tự ) Quan san khó vượt, nào ai sót thương người lạc lối.
  8. (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇Mạnh Tử : Quan cơ nhi bất chinh (Đằng Văn Công hạ ) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
  9. (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎Như: nan quan giai đoạn khó khăn, quá thử nhất quan, tất vô đại ngại , vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, niên quan tại nhĩ cuối năm.
  10. (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan .
  11. (Danh) Tên đất.
  12. (Danh) Họ Quan.
  13. (Trạng thanh) Quan quan tiếng kêu của con chim thư cưu.
  14. Một âm là loan. (Động) Giương. ◎Như: Việt nhân loan cung nhi xạ chi người Việt giương cung mà bắn đấy.

有關 hữu quan
機關 cơ quan
海關 hải quan
相關 tương quan
關係 quan hệ
關鍵 quan kiện
隘關 ải quan
骨關節 cốt quan tiết
三關 tam quan
入關 nhập quan



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.